SƠ LƯỢC VỀ PHONG THỦY TRONG XÂY DỰNG

Chào mừng Quý khách ghé thăm website của chúng tôi

Hotline: 1900966919

Email: phongkinhdoanh@eurotruss.com.vn

SƠ LƯỢC VỀ PHONG THỦY TRONG XÂY DỰNG
Ngày đăng: 6 năm trước

PHONG THỦY CƠ BẢN TRONG XÂY DỰNG

 

Xem hướng nhà tốt - xấu theo Bát Trạch:

 

 

 

 

 

Xem giải nghĩa các hướng để biết hướng tốt, xấu:

HƯỚNG TỐT

SANH KHÍ:  thuộc THAM lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết.
Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông, đến năm, tháng Hợi, Mẹo, Mùi thì được đại phát tài.

THIÊN Y: thuộc CỰ môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết.
Nếu vợ chồng hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của. Đến năm, tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài.

DIÊN NIÊN (PHƯỚC ĐỨC): thuộc VÕ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết.
Vợ chồng hiệp mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng. Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.

PHỤC VÌ (QUI HỒN): thuộc BỒ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết.
Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này).

HƯỚNG XẤU

TUYỆT MẠNG: thuộc PHÁ quân tinh, Âm Kim, Đại hung.
Bổn mạng phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu). Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.

NGŨ QUỶ (GIAO CHIẾN):LIÊM trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung.
bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. Lâm nạn vào năm, tháng: Dần, Ngọ, Tuất.

LỤC SÁT (DU HỒN): thuộc VĂN khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung
Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà. Ứng vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

HỌA HẠI (TUYỆT THẾ): thuộc LỘC tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung.
Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân ... phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhơn khẩu. Ứng hại vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

4. Khi xây nhà chọn các hướng tốt cho những vị trí: Bếp (hướng bếp là hướng lưng người nấu) , cửa chính, bàn thờ, đầu giường... Chọn các hướng xấu cho các vị trí nhà vệ sinh, hầm tự hoại, sàn giặt...
5. Nếu hướng nhà phạm vào hướng xấu, có thể dùng hướng bếp hóa giải:

Sanh khí giáng Ngũ quỷ

Thiên y chế Tuyệt mạng

Diên niên yểm Lục sát

Chế phục an bài đinh

Ví dụ nhà có phướng phạm vào ngũ quỷ, xoay hướng bếp sang hướng sanh khí sẽ trừ được tà khí...

THƯỚC LỖ BAN

Dùng thước Lỗ Ban chọn kích thước cửa (lọt lòng) , tủ bếp... phù hợp phong thủy
Thước Lỗ Ban có tiếng Việt được bán tại các cửa hàng phụ kiện xây dựng. Trên thước có các cung tương ứng với số cm. Thước Lỗ Ban có 2 phần: thước trên đo Mộc, thước dưới đo Thổ.
Ý nghĩa các cung trên thước Lỗ Ban

 THƯỚC TRÊN

 

Tài đức

Tài đức vẹn toàn

Bảo khố

Kho vàng, của cải sung túc

Lục hạp

Hòa hợp gia đạo: cha mẹ, vợ chồng, con cháu

Nginh phúc

Gặp nhiều hạnh phúc, may mắn

Thối tài

Tiền bạc sút kém, của cải lỗ lã.

Công sự

Tranh chấp, kiện tụng

Lao chấp

Lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc

Cô quả

Đơn chiếc, cô đơn

Trường bệnh

Bệnh tật liên miên

Kiếp tài

Bị cướp bóc, cướp của

Quan quỉ

Bị khắc chế, bó buộc

Thất thoát

Mất mát tài sản

Thêm đinh

Có thêm con trai

Ích lợi

Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi

Quí tử

Con hiền ngoan, có tài đức

Đại cát

Trăm sự đều hay, may mắn thuận lợi

Thuận khoa

Thi cử đỗ đạt, thuận lợi

Hoạnh tài

Được của cải bất ngờ, không nằm torng dự tính

Tấn đức

Đạo đức tăng tiến, được nhiều người yêu mến, kính trọng

Phú quý

Giàu có, danh vọng

Tử biệt

Từ biệt, xa cách người thân

Thối khẩu

Gia đạo ngày càng ít người, tử nhiều hơn sanh

Ly hương

Xa rời quê hương

Thất tài

Làm ăn thất bại, của cải tiêu tan

Tai chí

Tai nạn liên miên không dứt

Tử tuyệt

Rất xấu. Người chết, công việc thất bại, phá sản

Lâm bệnh

Bệnh hiểm nghèo

Khẩu thiệt

Điều tiếng thị phị. Khi có chuyện tranh chấp thường bị thiệt

Tài chí

Tiền bạc đưa tới. Công việc làm ăn thuận lợi

Đăng khoa

Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại

Tấn bửu

Của cải gia tang không ngừng

Hưng vượng

Làm ăn phát triển, khuyếch trương

 

 

THƯỚC DƯỚI

 

Phúc tinh

Gặp may mắn, khi có tại họa có người cứu giúp

Cấp đệ

Thi cử trúng tuyển

Tài vượng

Tài lộc tăng, kinh doanh thuận lợi

Đăng khoa

Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại

Khẩu thiệt

Điều tiếng thị phị. Khi có chuyện tranh chấp thường bị thiệt

Lâm bệnh

Bệnh hiểm nghèo

Tử tuyệt

Rất xấu. Người chết, công việc thất bại, phá sản

Tai chí

Tai nạn liên miên không dứt

Thiên đức

Phước đức trời ban

Hỷ sự

May mắn, trong nhà có hôn nhân

Tiến bảo

Được nhiều của quý

Nạp phúc

Phúc đức tăng

Thất thoát

Mất mát tài sản

Quan quỉ

Bị khắc chế, bó buộc

Kiếp tài

Bị cướp bóc, cướp của

Vô tự

Không người nối dõi

Đại cát

Trăm sự đều hay, may mắn thuận lợi

Tài vượng

Tài lộc tăng, kinh doanh buôn bán phát đạt

Ích lợi

Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi

Thiên khố

Kho vàng trời cho, tiền bạc súc tích

Phú quý

Giàu có, danh vọng

Tấn bửu

Của cải gia tang không ngừng

Hoạnh tài

Được của cải bất ngờ, không nằm trong dự tính

Thuận khoa

Thi cử đỗ đạt, thuận lợi

Ly hương

Xa rời quê hương

Tử biệt

Từ biệt, xa cách người thân

Thồi đinh

Con trai gặp nhiều bất lợi, đi xa hoặc tử biệt

Thất tài

Mất của, kinh doanh sút kém

Đăng khoa

Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại

Quí tử

Con hiền ngoan, có tài đức

Thêm đinh

Có thêm con trai

Hưng vượng

Làm ăn phát triển, khuyếch trương

Cô quả

Đơn chiếc, cô đơn

Lao chấp

Lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc

Công sự

Tranh chấp, kiện tụng

Thối tài

Tiền bạc sút kém, của cải lỗ lã.

Nginh phúc

Gặp nhiều hạnh phúc, may mắn

Lục hạp

Hòa hợp gia đạo: cha mẹ, vợ chồng, con cháu

Tấn bửu

Của cải gia tang không ngừng

Tài đức

Tài đức vẹn toàn

 

Ý NGHĨA NGŨ HÀNH
      Thuyết Âm Dương - Ngũ Hành xuất phát từ Kinh Dịch cổ. 
Ngũ Hành khi tương tác lẫn nhauphải theo cơ chế Tương Sinh và Tương Khắc. Đây là tinh thần căn bản của thuyết Ngũ Hành.
Tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Phương vị: Tây - Kim; Đông - Mộc; Bắc - Thủy; Nam - Hỏa; Thổ - Trung tâm.
Màu sắc: Trắng - Kim; Đen - Thủy; Xanh lá - Mộc; Đỏ - Hỏa; Vàng - Thổ.

NGŨ HÀNH PHỐI VỚI THIÊN CAN

Dương

Ngũ hành

Âm

Giáp

Mộc

Ất

Bính

0
Zalo
Hotline